Tờ Khai Xin Visa Nhật Là Gì? Hướng Dẫn Cách Điền Form Khai Visa Chi Tiết

Hoàn thiện tờ khai xin visa Nhật là bước quan trọng trong khâu chuẩn bị hồ sơ xin thị thực. Tuy nhiên, điền sai hoặc thiếu thông tin trong mẫu đơn này cũng là một trong những lý do khiến hồ sơ của bạn bị trượt. Vì vậy, trong bài viết này, IVNTRAVEL sẽ hướng dẫn chi tiết cách viết tờ khai xin visa đi Nhật.

Tờ khai xin visa Nhật là gì?

Tờ khai xin visa đi Nhật là giấy tờ bắt buộc phải nộp khi xin visa xuất cảnh Nhật Bản. Trong mẫu đơn này sẽ có đầy đủ thông tin thân nhân, công việc, gia đình – xã hội để bạn điền. Đồng thời, bạn cần ghi rõ thời gian ở Nhật Bản và đối chiếu với những giấy tờ khác đã khai nộp trong hồ sơ.

Khi điền đơn xin visa Nhật, bạn cần đảm bảo sự chính xác tuyệt đối về thông tin. Vì chỉ cần phát hiện ra sai lệch nhỏ, Đại sứ quán cũng sẽ từ chối visa.

Tờ khai xin visa đi Nhật là giấy tờ bắt buộc phải có trong hồ sơ xin thị thực Nhật Bản

Lưu ý khi điền tờ khai visa Nhật bạn nên biết

Để không mắc sai lầm khi điền mẫu tờ khai xin visa đi Nhật, bạn cần lưu ý:

  • Đảm bảo mẫu đơn xin visa đúng với quy định, in trên giấy tốt, câu chữ rõ ràng.

  • Khai thông tin theo trình tự để tránh sai sót không đáng có.

  • Thông tin khai càng rõ ràng, chi tiết càng tốt.

  • Thông tin cung cấp trong tờ khai này cần phải trùng khớp với hộ chiếu. Điều này nhằm đảm bảo thông tin chính xác và trung thực nhất.

  • Đương đơn phải ký tên xác nhận trên tờ khai xin visa Nhật. Nếu là trẻ em dưới 18 tuổi thì cần có thêm xác nhận từ người có thẩm quyền như bố/mẹ/người giám hộ.

Bạn cần điền đủ và chính xác thông tin trong tờ khai

Cách viết tờ khai xin visa đi Nhật bạn nên thuộc lòng

IVNTRAVEL sẽ hướng dẫn bạn từng mục để có thể điền tờ khai xin visa Nhật chính xác nhất:

1. Surname, Given and middle names và Other names

Tại mục này, bạn hãy điền tương ứng với dịch nghĩa sau:

  • Surname: Họ.

  • Given and middle names: Tên và tên đệm.

  • Other names: Tên khác. Nếu không có tên khác thì bạn có thể bỏ qua.

2. Date of Birth, Place of Birth

Date of Birth, Place of Birth nghĩa là ngày sinh và nơi sinh. Lưu ý:

  • Ngày sinh cần ghi theo thứ tự ngày/tháng/năm. Trong đó, ngày và tháng gồm có 2 chữ số. Nếu chỉ có 1 chữ số thì bạn hãy ghi thêm số 0 đằng trước. Còn năm sinh sẽ gồm 4 chữ số.

  • Nơi sinh ghi theo thứ tự Thành phố/Thị xã – Quận/Huyện – Quốc gia.

3. Sex

Sex có nghĩa là giới tính. Nếu là nam, bạn chọn Male và là nữ, bạn chọn Female.

Đồng thời, mục này còn có Marital Status – nghĩa là tình trạng hôn nhân.

Tùy vào tình trạng, bạn hãy chọn mục tương ứng:

  • Single: Có nghĩa là bạn đang độc thân

  • Married: Có nghĩa là bạn đã kết hôn

  • Widowed: Có nghĩa là Vợ/chồng đã mất.

  • Divorced: Có nghĩa là bạn đã ly hôn.

4.  Nationality or Citizenship / Former and/or other nationalities or citizenships:

Đây là mục để bạn điền rõ quốc tịch của bạn/ Quốc tịch cũ (nếu có).

5. ID No. issued by your government

Đây là mục để bạn điền số chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân.

6. Passport type.

Đây là mục để bạn chọn loại hộ chiếu. Tùy theo giấy tờ của mình mà bạn có thể chọn:

  • Diplomatic: Là hộ chiếu loại ngoại giao.

  • Official: là hộ chiếu loại công vụ.

  • Ordinary: Là hộ chiếu loại phổ thông.

  • Other: Khác.

7. Place of Issue

Mục này để bạn điền tỉnh thành nơi bạn đã đăng ký làm hộ chiếu.

8. Issuing authority

Mục này để điền cơ quan cấp, ngày hết hiệu lực hộ chiếu. Lưu ý, bạn cần điền tiếng Anh là Immigration Department.

Tại mục Date of issue bạn sẽ điền ngày cấp hộ chiếu. Còn ở mục Date of expiry bạn sẽ điền ngày hết hạn.

9. Purpose of visit to Japan

Mục này có nghĩa là mục đích nhập cảnh. Tùy vào mục đích, bạn có thể điền thông tin tương ứng.

10. Intended length of stay in Japan

Mục này để bạn ghi thời gian lưu trú tại Nhật. Số ngày sẽ tùy thuộc số ngày bạn muốn ở đó.

11. Date of arrival in Japan

Mục này là nơi để bạn điền thông tin ngày đến Nhật Bản.

12. Name of ship or airline

Mục này để điền tên sân bay đến Nhật Bản. Bạn có thể kiểm tra thông tin này trên cuống vé máy bay.

13. Name and address of hotels or persons with whom applicant intend to stay

Mục này giúp bạn ghi nơi lưu trú tại Nhật Bản, địa chỉ khách sạn, tên người liên quan, số điện thoại liên hệ.

14. Date and duration of previous stays in Japan

Mục này để điền quá khứ đã từng lưu trú tại Nhật nếu có. Nếu không có thì bạn ghi No.

15. Your current residential address

Đây là mục để điền thông tin địa chỉ hiện tại, số điện thoại, số di động, email của người xin cấp visa. Lưu ý, bạn cần điền tất cả các mục không để trống, số điện thoại có mã vùng.

16.  Current profession or occupation and position

Mục này để điền nghề nghiệp hiện tại của người xin cấp visa.

17. Name and address of employer

Mục này để điền thông tin nơi đang công tác. Bạn cần ghi rõ tên cơ quan, địa chỉ nơi làm việc của người xin cấp visa.

18. Partner’s profession/occupation (or that of parents, if applicant is a minor)

Đây là mục để bạn điền nghề nghiệp của vợ chồng. Nếu đương đơn là vị thành niên thì ghi nghề nghiệp của bố mẹ.

19.Guarantor or reference in Japan

Mục này để bạn điền thông tin người bảo lãnh. Bạn cần ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại, ngày sinh, giới tính. Đồng thời đừng quên điền mối quan hệ với người xin cấp visa, nghề nghiệp, quốc tịch của người bảo lãnh tại Nhật.

20. Inviter in Japan

Đây là mục điền thông tin của người mời. Bạn hãy ghi đủ họ tên, địa chỉ, số điện thoại, ngày sinh, giới tính, mối quan hệ với người xin cấp visa, nghề nghiệp, quốc tịch của người mời ở Nhật. Trường hợp người mời là người bảo lãnh như mục 19 thì ghi “Như trên – Same as above”).

21. Phần ghi chú

Mục này là nơi để bạn điền vào nếu có tình huống đặc biệt.

22. Have you ever

Đây là mục để bạn điền lý lịch phạm tội cho đến thời điểm hiện tại. Nếu không có, bạn hãy đánh dấu vào ô No.

23. Chữ ký

Tại mục này, bạn luôn luôn phải là chính người xin cấp visa ký tên. Chỉ trừ trường hợp là trẻ nhỏ hoặc vị thành niên sẽ có người giám hộ/bố/mẹ ký.

24. Ảnh

Ảnh được dán vào tờ khai sử dụng cỡ ảnh là 4,5×4,5 cm. Lưu ý, ảnh phải chụp trong vòng 6 tháng, rõ mặt nhất. Ngoài ra, bạn cần ghi họ tên ở mặt sau của ảnh. Sau đó, bạn hãy dán ảnh bằng hồ dán chứ không không được dập ghim.

Trường hợp ảnh không nhìn rõ mặt do bị bẩn, bị rách hỏng,…sẽ không được chấp nhận.

24 mục trong tờ khai xin visa Nhật cần được điền đầy đủ

Kinh nghiệm điền đơn xin visa Nhật chính xác nhất

Một số cách khai visa đi Nhật chính xác nhất bạn nên áp dụng đó là:

  • Khi điền xong, bạn nên kiểm tra thật kỹ một lần nữa.

  • Mẫu đơn phải đúng 100% với mẫu quy định, in trên giấy tốt với chất lượng mực rõ.

  • Toàn bộ thông tin trong mẫu đơn phải chính xác và trùng khớp với giấy tờ tùy thân.

  • Thông tin nên điền rõ ràng, tránh chung chung mập mờ.

  • Nếu xin visa du lịch, thăm thân, công tác, học tập,… ngắn hạn thì bạn cần chú ý tới mục thông tin người bảo lãnh. Đồng thời, lưu ý thêm về thời gian định cư so với lịch trình nhằm đảm bảo quyền lợi.

  • Mẫu khai đơn xin visa Nhật Bản được điền toàn bộ bằng tiếng Anh.

Tờ khai xin visa Nhật cần được điền toàn bộ bằng tiếng Anh

IVNTRAVEL đã hướng dẫn chi tiết cách điền tờ khai xin visa Nhật chi tiết từng mục. Nếu bạn còn thắc mắc ở trang hoặc mục nào thì hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ điền chính xác nhé.

 

Để biết thêm chi tiết quý khách hàng liên hệ:


CÔNG TY TNHH DL QUỐC TẾ INBOUND VIỆT NAM

Bài viết liên quan

    0918967667
    Zalo ChatZalo Chat
    Facebook MessengerFacebook Messenger
    Gửi Email
    Whats app
    {"nalias":"cach-dien-to-khai-xin-visa-nhat","lang":"2","cattype":"0","catid":"206","catroot":"206","link":"1","UrlEngine":"UrlNewsEngine","site":"1"}