Thủ tục xin giấy phép lao động - hồ sơ - quy trình chi tiết A-Z

Nhu cầu tuyển dụng của người lao động nước ngoài vào Việt Nam ngày càng nhiều. Điều kiện để người nước ngoài được phép làm việc tại Việt Nam trước tiên phải có giấy phép lao động. Vậy xin giấy phép lao động như thế nào? Hồ sơ làm cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài gồm những gì? Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ cho bạn về vấn đề này.

Văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép lao động

Những văn bản pháp luật hướng dẫn về việc xin giấy phép lao động cho người nước ngoài được quy định tại:

  • Bộ luật Lao động 2019
  • Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam, được sửa đổi, bổ sung bởi.
  • Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam có hiệu lực thi hành từ ngày 18 tháng 9 năm 2023

 

Văn bản pháp luật hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép lao động

Trường hợp được xin cấp giấy phép lao động 

Người nước ngoài nào được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam?

Nghị định 152/2020/NĐ-CP và nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài) theo các hình thức sau đây:

  • Thực hiện hợp đồng lao động;

  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;

  • Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;

  • Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;

  • Chào bán dịch vụ;

  • Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

  • Tình nguyện viên;

  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;

  • Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;

  • Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;

  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Nghị định 152/2020/NĐ-CP và nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi Người sử dụng người lao động nước ngoài, bao gồm:

  • Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

  • Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;

  • Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;

  • Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;

  • Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam;

  • Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật;

  • Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;

  • Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;

  • Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã

  • Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, còn những trường hợp khác là đối tượng được xin cấp giấy phép lao động theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP và nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi

Điều kiện để người nước ngoài được làm giấy phép lao động tại Việt Nam

Theo căn cứ tại khoản 1 điều 151 Bộ luật Lao động 2019 thì điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được quy định như sau:

Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện về:

  • Người lao động phải đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

  • Có trình độ chuyên môn tay nghề, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc; đảm bảo sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

  • Không thuộc các trường hợp đang chịu trách nhiệm hình sự

  • Bắt buộc có giấy phép lao động 

Trường hợp được xin cấp giấy phép lao động

Hồ sơ cấp giấy phép lao động

Hồ sơ để xin giấy phép lao động bao gồm:

  • Văn bản nghị xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Sử dụng mẫu đơn số 11/PLI

  • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe của người lao động. Giấy này được cấp tại nước ngoài hoặc tại Việt Nam theo quy định (thời hạn 12 tháng)

Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận của người lao động, không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Phiếu lý lịch này không vượt quá thời hạn 6 tháng

  • Văn bản chứng minh về vị trí, công việc hiện tại

  • Chuẩn bị 2 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không được quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

  • Văn bản về việc đã chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. Văn bản này do cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.

  • Bản sao hộ chiếu đã công chứng, chứng thực và còn giá trị 

  • Giấy tờ khác liên quan đến người lao động được quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP và nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi.

Người lao động cần chú ý vấn đề này khi chuẩn bị hồ sơ 

  • Các giấy tờ quy định tại các khoản 2, 3, 4, 6 và 8 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi là 01 bản gốc hoặc bản sao công chứng

  • Nếu giấy tờ được cấp ở nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự. Giấy tờ thuộc trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

 

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động

Thủ tục và quy trình làm giấy phép lao động

Bước 1. Gửi đơn xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động là người nước ngoài

Người sử dụng lao động có trách nhiệm phải gửi báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. 

  • Địa chỉ gửi đơn: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

  • Hồ sơ bao gồm: Mẫu báo cáo giải trình (mẫu số 01 Phụ lục 01 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi) kèm bản sao đăng ký doanh nghiệp.

Bước 2: Nộp hồ sơ để xin cấp giấy phép lao động

Người sử dụng lao động phải điền thông tin vào tờ khai và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động

  • Thời hạn nộp: ít nhất trước 15 ngày làm việc, tính từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động.

  • Số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm những nội dung đã được giải đáp ở trên

  • Nộp hồ sơ tại: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, nơi mà người lao động dự kiến làm việc

  • Thời gian giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động.

Những lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ cấp giấy phép lao động

Căn cứ theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP và nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi:

  • Các giấy tờ cần thiết của người lao động khi được cấp tại nước ngoài, đều phải được hợp pháp hóa lãnh sự 

  • Những giấy tờ được làm từ nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và chứng thực trước khi nộp hồ sơ. Trừ các giấy tờ, tài liệu được miễn theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc theo điều ước quốc tế.

Lưu ý khi xin làm thủ tục xin giấy phép lao động

Bài viết trên đây đã chia sẻ cho bạn những thông tin cần thiết về việc xin giấy phép lao động cho người lao động. Để biết thêm nhiều thông tin hơn, bạn có thể liên hệ trực tiếp cho Inbound Vietnam

Bài viết liên quan

    0918967667
    Zalo ChatZalo Chat
    Facebook MessengerFacebook Messenger
    Gửi Email
    Whats app
    {"nalias":"thu-tuc-xin-giay-phep-lao-dong-ho-so-quy-trinh-chi-tiet-a-z","lang":"2","cattype":"0","catid":"205","catroot":"205","link":"1","UrlEngine":"UrlNewsEngine","site":"1"}