Thẻ Tạm Trú Là Gì? Thông Tin Quan Trọng Về Thẻ Tạm Trú Cần Biết

Có nhiều trường hợp người nước ngoài sinh sống, làm việc tại Việt Nam được cấp thẻ tạm trú. Tuy nhiên, không ít người còn nhầm lẫn giữa thẻ tạm trú và visa. Vậy, thẻ tạm trú là gì? Trường hợp người nước ngoài nào thỏa mãn điều kiện làm thẻ tạm trú? Thẻ tạm trú cho người nước ngoài để làm gì khi ở Việt Nam? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp toàn bộ thắc mắc quan trọng về thẻ tạm trú này.

Hiểu đúng về thẻ tạm trú là gì?

Thẻ tạm trú là gì?

Để hiểu đúng và đủ về thẻ tạm trú là gì, bạn có thể tham khảo tại Khoản 13, Điều 3 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú cho người nước ngoài tại Việt Nam như sau:

“Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.”

Dựa vào khái niệm trên, bạn có thể hiểu đặc điểm thẻ tạm trú là gì như sau:

  • Thẻ tạm trú là thẻ do cơ quan có thẩm quyền cấp. Đó là cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ công an.

  • Thẻ tạm trú được cấp cho đối tượng là người nước ngoài, là những người không có quốc tịch Việt Nam.

  • Loại thẻ này được cấp cư trú có thời hạn. Khoảng thời gian sẽ tùy theo loại thẻ tạm trú, thường từ 2 – 5 năm.

  • Thẻ tạm trú có thể giá trị thay thế cho visa.

Thẻ tạm trú là gì?

Thẻ tạm trú là gì?

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài để làm gì trên đất nước Việt Nam?

Khi người nước ngoài sở hữu thẻ tạm trú Việt Nam, họ sẽ được hưởng những quyền lợi đặc biệt như sau:

  • Miễn visa/thị thực khi xuất nhập cảnh vào đất nước Việt Nam.

  • Ở lâu dài tại Việt Nam và không phải mất quá nhiều chi phí để gia hạn visa.

  • Nhờ thẻ tạm trú, họ được quyền bảo lãnh ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con,… nhập cảnh vào Việt Nam dễ dàng.

  • Thuận tiện hơn khi làm các thủ tục giấy tờ liên quan khác.

Các trường hợp người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú và thời hạn tương ứng

Thẻ tạm trú của Việt Nam được phép cấp cho 14 đối tượng dưới đây:

 

TT

Đối tượng

Ký hiệu

Thời hạn

1

Người nước ngoài hiện đang là thành viên thuộc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện thuộc tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, hoặc tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam cùng vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ,cơ quan lãnh sự.

NG3

Lên tới 5 năm

2

Người nước ngoài hiện đang vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc TW

LV1

Lên tới 5 năm

3

Người nước ngoài hiện đang làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;

LV2

Lên tới 5 năm

4

Luật sư là người nước ngoài nhưng đang hành nghề tại đất nước Việt Nam;

LS

Lên tới 5 năm

5

Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hoặc là những người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam hiện đã tiến hành góp vốn có giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên. Đồng thời phải đầu tư vào những ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư  được Chính phủ Việt Nam quyết định;

ĐT1

Lên tới 10 năm

6

Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hoặc là những người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam hiện đang chiếm vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng. Đồng thời phải đầu tư vào những ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư  được Chính phủ Việt Nam quyết định;

ĐT2

Lên tới 5 năm

7

Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hoặc là những người đại diện cho tổ chức ngoài đầu tư tại Việt Nam hiện đang có tổng số vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;

ĐT3

Lên tới 3 năm

8

Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế hoặc là tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;

NN1

Lên tới 3 năm

9

Người nước ngoài hiện là người đứng đầu văn phòng đại diện hoặc chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoặc là văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;

NN2

Lên tới 3 năm

10

Người nước ngoài đang vào thực tập, học tập tại Việt Nam

DH

Lên tới 5 năm

11

Phóng viên, báo chí là người nước ngoài hiện đang thường trú tại Việt Nam;

PV1

Lên tới 2 năm

12

Người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam và có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Tuy nhiên sẽ được loại trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam hiện đang là thành viên có quy định khác;

LĐ1

Lên tới 2 năm

13

Người nước ngoài hiện đang làm việc tại Việt Nam nhưng thuộc nhóm đối tượng cần phải có giấy phép lao động

LĐ2

Lên tới 2 năm

14

Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của một người nước ngoài đã được cơ quan thẩm quyền Việt Nam cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2. Bên cạnh đó, người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

TT

Lên tới 3 năm

 

Có 14 đối tượng thuộc diện được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam

Có 14 đối tượng thuộc diện được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam

Lưu ý quan trọng về thời hạn của thẻ tạm trú

Thời hạn của thẻ tạm trú không giống nhau. Vì thế, bạn cần lưu ý những điều sau khi tìm hiểu về thời hạn của thẻ tạm trú:

  • Thời hạn của thẻ tạm trú phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: loại visa, giấy tờ mà người nước ngoài được cấp, thời hạn của hộ chiếu. 

  • Thẻ tạm trú khi được cấp sẽ có giá trị ngắn hơn thời hạn còn hiệu lực của hộ chiếu với khoảng thời gian ít nhất là 30 ngày.

  • Người nước ngoài có thẻ tạm trú hết hạn sẽ được kiểm tra và xét duyệt cấp lại thẻ mới.

Thời hạn của thẻ tạm trú không giống nhau

Thời hạn của thẻ tạm trú không giống nhau

Bài viết trên đã cùng bạn tìm hiểu về thẻ tạm trú là gì, đối tượng nào được cấp và công dụng của loại thẻ này. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc, bạn hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp miễn phí.

 

Bài viết liên quan

    0918967667
    Zalo ChatZalo Chat
    Facebook MessengerFacebook Messenger
    Gửi Email
    Whats app
    {"nalias":"the-tam-tru-la-gi-thong-tin-quan-trong-ve-the-tam-tru-can-biet","lang":"2","cattype":"0","catid":"204","catroot":"204","link":"1","UrlEngine":"UrlNewsEngine","site":"1"}