Cập Nhật 20 Trường Hợp Miễn Giấy Phép Lao Động Mới Nhất

Không phải người lao động nước ngoài nào cũng phải xin cấp giấy phép lao động. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho lao động nước ngoài, pháp luật đã thay đổi một số quy định về trường hợp được miễn giấy phép lao động. Vậy, ai được miễn giấy phép này? Hồ sơ xin miễn thế nào? Bài viết dưới đây sẽ cùng bạn tìm hiểu mọi thắc mắc về các trường hợp miễn giấy phép lao động theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP và nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi một số điều của nghị định 152.

Miễn giấy phép lao động là gì?

Miễn giấy phép lao động là thuật ngữ được sử dụng cho những người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép này. Điều này đồng nghĩa với việc, người lao động không cần làm thủ tục xin cấp giấy mà chỉ cần làm hồ sơ xin cấp giấy miễn.

Miễn giấy phép lao động là trường hợp người nước ngoài không cần phải xin cấp giấy phép lao động mà vẫn đảm bảo hợp tác khi làm việc tại Việt Nam

Miễn giấy phép lao động là trường hợp người nước ngoài không cần phải xin cấp giấy phép lao động mà vẫn đảm bảo hợp tác khi làm việc tại Việt Nam

Các trường hợp miễn giấy phép lao động là ai?

Theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP và nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi một số điều của nghị định 152 trường hợp miễn giấy phép lao động bao gồm:

  1. Người nước ngoài là trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

  2. Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

  3. Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

  4. Người nước ngoài là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

  5. Người nước ngoài thuộc các trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

  6. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

  7. Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

  8. Người nước ngoài là chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

  9. Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.

  10. Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.

  11. Người nước ngoài được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

  12. Người nước ngoài được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

  13. Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

  14. Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

  15. Người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.

  16. Học sinh, sinh viên người nước ngoài đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên người nước ngoài thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

  17. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

  18. Người nước ngoài có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

  19. Người nước ngoài chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

  20. Người nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

Những trường hợp được miễn GPLĐ đã được cụ thể hóa trong Nghị định 152/2020/NĐ-CP

Hồ sơ và thủ tục xin miễn giấy phép theo Nghị định 152 và 70

Cần chuẩn bị gì khi làm hồ sơ xin miễn giấy phép lao động

Với người nước ngoài được miễn giấy phép lao động cần chuẩn bị hồ sơ xin miễn như sau:

  • Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không trong diện cấp giấy phép lao động theo mẫu số 09/PLI.

  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, trừ những trường hợp không cần xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

  • Bản sao đã chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

  • Những giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Thủ tục xin miễn giấy phép lao động như thế nào?

  • Đơn vị tiếp nhận người lao động cần tiến hành làm hồ sơ đề nghị xác nhận tại Sở Lao động Thương binh và Xã hội trước thời điểm chính thức nhận việc.

  • Trong vòng 5 ngày làm việc, tính từ thời điểm nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ nhận văn bản xác nhận người lao động không thuộc nhóm được cấp giấy phép lao động.

  • Thời hạn của văn bản xác nhận này không quá 2 năm.

Thủ tục xin miễn GPLĐ phải theo đúng trình tự pháp luật Việt Nam hiện hành

Thủ tục xin miễn GPLĐ phải theo đúng trình tự pháp luật Việt Nam hiện hành

Trường hợp nào được phép không phải làm thủ tục xác nhận miễn giấy phép lao động

Căn cứ theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP và nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi, có nhiều trường hợp không cần làm thủ tục xác nhận miễn GPLĐ dành cho những đối tượng không thuộc diện cấp giấy phép lao động mà chỉ cần báo cáo tới Sở LĐTBXH bao gồm:

  • Người nước ngoài tới Việt Nam nhưng chỉ ở dưới 03 tháng với công việc là chào bán dịch vụ.

  • Người nước ngoài là luật sư. Và họ đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.

  • Người nước ngoài đăng ký kết hôn với người Việt Nam. Hiện tại, họ đều đang sinh sống trên lãnh thổ nước ta.

  • Người nước ngoài  là chủ sở hữu hoặc là thành viên góp vốn của công ty TNHH với vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.

  • Người nước ngoài là Chủ tịch hoặc thành viên HĐQT của công ty cổ phần với vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.

  • Người nước ngoài hiện làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm. 

  • Người nước ngoài là thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài ở Việt Nam.

Có một số trường hợp người nước ngoài không phải làm thủ tục xác nhận miễn GPLĐ

Có một số trường hợp người nước ngoài không phải làm thủ tục xác nhận miễn GPLĐ

Bài viết trên đã giúp bạn tìm hiểu về các trường hợp miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài. Nếu còn thắc mắc ở đâu, bạn hãy liên hệ với chúng tôi để được gặp đội ngũ am hiểu về luật của Inbound Vietnam tư vấn nhé.

Để biết thêm chi tiết quý khách hàng liên hệ:


CÔNG TY TNHH DL QUỐC TẾ INBOUND VIỆT NAM
0918967667
Zalo ChatZalo Chat
Facebook MessengerFacebook Messenger
Gửi Email
Whats app
{"nalias":"cap-nhat-20-truong-hop-mien-giay-phep-lao-dong-moi-nhat","lang":"2","cattype":"0","catid":"205","catroot":"205","link":"1","UrlEngine":"UrlNewsEngine","site":"1"}